Thiết kế bố cục cửa hàng cần hợp lý, đúng yêu cầu, thẩm mỹ....
2.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống
2.1.1 Các Actor
- Actor quản lý hệ thống: quản lý tất cả hệ thống. Quản lý đăng nhập vào hệ thống và có thể quản lý nhân viên, quản lý nhà cung cấp, quản lý hóa đơn, quản lý khuyến mại.
- Actor khách hàng: là tác nhân tác động đến sản phẩm (có thể mua sản phẩm ở cửa hàng).
2.1.2 Use case tổng quát của hệ thống
2.2 Phân tích thiết kế từng chức năng của hệ thống:
2.2.1 Chức năng đăng nhập
2.2.1.1 Biểu đồ use case chức năng đăng nhập
Đặc tả use case đăng nhập, đăng xuất
- Tác nhân: Quản lý cửa hàng.
- Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý thì cần thực hiện chức
năng đăng nhập vào hệ thống. Khi dùng xong phần mềm thì đăng xuất tài
khoản ra khỏi phần mềm quản lý.
- Dòng sự kiện chính:
Tác nhân yêu cầu giao diện đăng nhập vào hệ thống
Hệ thống hiện thị giao diện đăng nhập cho tác nhân
Tác nhân sẽ: cập nhật tên đăng nhập (usename) và mật khẩu (password).
Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ tác nhân gửi vào hệ
thống.
Thông tin đúng thì hệ thống gửi thông báo và đưa tác nhân vào hệ thống
chính.
Kết thúc use case đăng nhập.
- Dòng sự kiện phụ:
Sự kiện 1: Nếu tác nhân đăng nhập đúng, nhưng lại muốn thoát khỏi hệ
thống Hệ thống thông báo thoát bằng cách đăng xuất Kết thúc use case.
Sự kiện 2: Nếu tác nhân đăng nhập sai Hệ thống thông báo đăng nhập lại
hoặc thoát Sau khi tác nhân chọn thoát Kết thúc use case.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
Nếu đăng nhập thành công: Hệ thống sẽ gửi thông báo “Bạn đã đăng
nhập thành công!!!” và hiện thị giao diện chính cho tác nhân thực hiện
các chức năng khác.
Nếu đăng nhập thất bại: Hệ thống cũng sẽ gửi thông báo “Bạn đã đăng
nhập thất bại!!!” và quay lại chức năng đăng nhập cho bạn đăng nhập lại
thông tin của mình.
2.2.1.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
-Mô tả: Use case cho phép người dùng đang nhập vào hệ thống bằng tài khoản được cấp của mình để sử dụng chương trình.
Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
-Dòng sự kiện khác: Không có
-Yêu cầu đặc biệt: Không có
-Tiền điều kiện:
• Người dùng phải được cấp tài khoản.
• Người dùng chưa đăng nhập tài khoản của mình vào hệ thống.
-Hậu điều kiện: Nếu use case thành công thì sẽ được sử dụng hệ thống tương ứng. Ngược lại, trạng thái hệ thống sẽ không thay đổi.
-Điểm mở rộng: Không có
2.2.1.3 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
2.2.1.4 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
2.2.1.5 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất
- Mô tả : Use case cho phép người dùng chấm dứt phiên làm việc của mình với hệ thống bằng cách thoát khỏi tài khoản của mình khỏi hệ thống.
- Dòng sự kiện chính: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất
- Dòng sự kiện khác: Không có
- Yêu cầu đặc biệt: Không có
- Tiền điều kiện: Tài khoản đã đăng nhập và chưa đăng xuất khỏi hệ thống.
- Hậu điều kiện: Nếu use case thành công thì tài khoản sẽ không làm việc được trên hệ thống với các chức năng của người dùng. Ngược lại, trạng thái hệ thống sẽ không thay đổi.
2.2.2 Chức năng quản lý sản phẩm
2.2.2.1 Biểu đồ use case chức năng quản lý sản phẩm
- Tên use case: quản lý sản phẩm
- Mục đích:Use case này cho phép người quản lý cửa hàng quản lý thông tin sản phẩm trong hệ thống, bao gồm: Thêm sản phẩm, sửa sản phẩm, xóa sản phẩm.
- Dòng sự kiện chính: Người quản lý chọn chức năng quản lý sản phẩm, hệ thống hiển thị giao diện quản lý sản phẩm, người quản lý chọn chức năng cần thi hành.
Thêm sản phẩm: Hệ thống yêu cầu nhập thông tin của sản phẩm, bao gồm: tên sản phẩm, tên hãng, loại sản phẩm. Khi người quản lý cung cấp đầy đủ thông tin hệ thống lấy mã hàng ứng với tên hàng, mã loại sản phẩm ứng với sản phẩm. Đồng thời, hệ thống tự phát sinh mã số sản phẩm mã số này là duy nhất. Sản phẩm mới được lưu vào cơ sở dữ liệu.
Sửa sản phẩm: Hệ thống truy xuất và hiển thị nội dung của sản phẩm đã được người quản lý chọn. Người quản lý sửa thông tin của sản phẩm, bao gồm những thông tin đã đề cập ở phần “Thêm sản phẩm” trừ mã sản phẩm. Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận sửa đổi, người quản lý xác nhận sửa đổi. Hệ thống sẽ lấy mã hãng tương ứng với bên sản xuất, mã loại sản phẩm tương ứng với tên sản phẩm và cập nhật thông tin của sản phẩm. Hệ thống thông báo sửa thông tin thành công.
Xóa sản phẩm: Người quản lý chọn sản phẩm cần xóa, người quản lý chọn xóa sản phẩm, hệ thống hiện thông báo yêu cầu người quản lý xác nhận muốn xóa sản phẩm, người quản lý xác nhận muốn xóa sản phẩm. Hệ thống thực hiện xóa sản phẩm, hệ thống thông báo đã xóa sản phẩm thành công.
2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý sản phẩm
- Mô tả: Use case cho phép nhân viên quản lý sản phẩm trong hệ thống. Nó bao gồm thêm, sửa, xóa thông tin sản phẩm từ hệ thống.
- Dòng sự kiện chính: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý sản phẩm.
- Dòng sự kiện khác: Không có
- Yêu cầu đặc biệt: Không có
- Tiền điều kiện:
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu.
Nhân viên phải chọn chức năng trong quản lý sản phẩm như thêm, sửa, xóa để dễ sử dụng.
- Hậu điều kiện:
Nếu chức năng thành công: Sản phẩm sẽ được thêm vào, xóa, sửa.
Nếu không trạng thái sẽ không thay đổi.
Bài liên quan
Dịch vụ chụp ảnh thẻ
Dịch vụ photocopy
Photocopy Mễ Trì Hạ